Địa chỉ: Phòng số LE-04.47 Lexington Residence, 67 Mai Chí Thọ, P. An Phú,TP.Thủ Đức
Mạng xã hội:

Email: lsnguyenquocanh@gmail.com

0919403605

0948300400

10 ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ THUẾ & BẢO HIỂM XÃ HỘI DÀNH CHO DOANH NGHIỆP

10 ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ THUẾ & BẢO HIỂM XÃ HỘI DÀNH CHO DOANH NGHIỆP

10 ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ THUẾ & BẢO HIỂM XÃ HỘI DÀNH CHO DOANH NGHIỆP

10 ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ THUẾ & BẢO HIỂM XÃ HỘI DÀNH CHO DOANH NGHIỆP

10 ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ THUẾ & BẢO HIỂM XÃ HỘI DÀNH CHO DOANH NGHIỆP
10 ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ THUẾ & BẢO HIỂM XÃ HỘI DÀNH CHO DOANH NGHIỆP

Lĩnh vực tư vấn

10 ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ THUẾ & BẢO HIỂM XÃ HỘI DÀNH CHO DOANH NGHIỆP

10-11-2021 11:43:29 AM - 363

1. CÁC LOẠI THUẾ VÀ MỨC ĐÓNG DÀNH CHO DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP KHI KINH DOANH

Khi tham gia kinh doanh, thành lập Công ty hoặc Doanh nghiệp, ngoài việc bỏ chi phí đầu tư vào trang thiết bị máy móc, chi phí nhân công và một số chi phí khác đầu tư trực tiếp vào Doanh nghiệp thì bên cạnh đó Doanh nghiệp còn phải có nghĩa vụ tài chính là nộp thuế cho Nhà nước. Các loại thuế Doanh nghiệp phải nộp kinh doanh tại Việt Nam thường là Lệ phí môn bài; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân và một số loại thuế khác.

Một là, lệ phí môn bài

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức nộp lệ phí môn bài của Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào mức vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

– Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác thuộc sự quản lý của doanh nghiệp: 1.000.000 đồng/năm.

Tuy nhiên, từ năm 2018 theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017, hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm đầu.

Hai là, thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Thuế suất được căn cứ vào doanh thu của doanh nghiệp trong năm

– Doanh thu đến 20 tỷ đồng: Thuế suất là 20%

– Doanh thu từ trên 20 tỷ đồng: Thuế suất là 22%

– Riêng doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam: Thuế suất từ 32% – 50%

Đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ năm 2018 sẽ được áp dụng có thời hạn mức thuế suất thấp hơn mức thuế suất thông thường nêu trên theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017.

Ba là, thuế giá trị gia tăng

Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được tính theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Riêng doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động sẽ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

– Phương pháp khấu trừ: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.

– Phương pháp trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa đó.

Trong đó, thuế suất thuế GTGT đối với các doanh nghiệp dao động ở các mức 0% – 5% – 10% (tùy từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp).

Bốn là, thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, cách tính mức thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó, thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định tại Điều 22 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:

– Đối với thu nhập từ đầu tư vốn: Thuế xuất là 5%.

– Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế toàn phần: Thuế suất là 20%.

– Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế toàn phần thì thuế suất là 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

Căn cứ quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập cá nhân, sửa đổi bổ sung 2014 thì thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh là:

– Doanh thu của doanh nghiệp từ việc kinh doanh sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập.

– Nếu nhiều người tham gia kinh doanh trong một cơ sở kinh doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo tỉ lệ góp vốn của từng người trong giấy đăng ký kinh doanh, tính theo thỏa thuận trong kinh doanh hoặc tính theo bình quân thu nhập đầu người.

Năm là, một số loại thuế khác

Tùy thuộc vào từng đối tượng hàng hóa, dịch vụ sẽ phát sinh thêm các loại thuế như: Thuế xuất khẩu; Thuế tài nguyên; Thuế tiêu thụ đặc biệt… Lúc này các cá nhân, tổ chức phải có nghĩa vụ thực hiện việc nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. CÁC MỐC THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ VÀ NỘP THUẾ DOANH NGHIỆP CẦN NHỚ

Một là, thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế GTGT (nếu có) và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Doanh nghiệp lưu ý dù Công ty không phát sinh hóa đơn đầu vào và đầu ra thì đến thời hạn Công ty vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT (VAT) và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn như sau:

– Tờ khai Quý I: Hạn chậm nhất là ngày 30/4;

– Tờ khai Quý II: Hạn chậm nhất là ngày 30/7;

– Tờ khai Quý II: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

– Tờ khai Quý IV: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau.

Hai là, thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai

– Quý I: Hạn chậm nhất là ngày 30/4;

– Quý II: Hạn chậm nhất là ngày 30/7;

– Quý III: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

– Quý IV: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau.

Doanh nghiệp tự cân đối mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và sau đó cuối năm tổng hợp doanh thu, chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có).

Ba là, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

Doanh nghiệp lưu ý dù công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập vào nộp báo cáo tài chính cho năm hoạt động. Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.

Tham khảo thêm bài viết liên quan: http://fdvn.vn/hinh-anh/tong-hop-76-thoi-han-trong-linh-vuc-quan-ly-thue/

3. NHÓM ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC DOANH NGHIỆP PHẢI ĐÓNG BHXH

Để phù hợp với công việc và đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh các Doanh nghiệp hiện nay thường sử dụng nhiều lao động khác nhau. Tuy nhiên, có 03 nhóm đối tượng mà hầu hết Doanh nghiệp nào cũng sử dụng đó là:

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn/ không xác định thời hạn;

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

– Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương;

Bên cạnh đó, không ít Doanh nghiệp còn sử dụng đến người lao động là người nước ngoài, yêu cầu phải có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề hợp pháp.

Tất cả các đối tượng nói trên đều phải tham gia BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH 2014. Do đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm phải tham gia BHXH cho những người lao động này.

Trường hợp Doanh nghiệp không lập hồ sơ tham gia BHXH cho người lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động tại khoản 4 Điều 40 Nghị định 28/2020/NĐ-CP.

Ngoài ra, nếu không đóng BHXH cho toàn bộ lao động thuộc diện bắt buộc tham gia thì bị phạt tiền từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng theo khoản 5 Điều 38 Nghị định 28/2020/NĐ-CP.

Đồng thời, căn cứ Điều 216 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 có quy định Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. Khi đó, pháp nhân thương mại phạm tội sẽ có mức hình phạt như sau:

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 216 BLHS 2015, sửa đổi bổ sung 2017 thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 216 BLHS 2015, sửa đổi bổ sung 2017 thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 216 BLHS 2015, sửa đổi bổ sung 2017 thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng.

4. TỶ LỆ ĐÓNG BHXH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ TỶ LỆ ĐÓNG VÀO CÁC QUỸ BHXH

Từ ngày 01/07/2020, mức đóng bảo hiểm xã hội sẽ có nhiều thay đổi rõ rệt so với mức trước đây. Theo đó, bổ sung thêm đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội gồm lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác…

Chính phủ ban hành Nghị định 58/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2020; trong đó đã điều chỉnh mức đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với một số Doanh nghiệp đủ điều kiện.

Thứ nhất, đối với người lao động Việt Nam

– Trường hợp Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ-BNN

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ-BNN

14%

3%

0.3%

1%

3%

8%

1%

1.5%

21.3%

10.5%

Tổng cộng 31.8%

– Trường hợp Doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ-BNN

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ-BNN

14%

3%

0.5%

1%

3%

8%

1%

1.5%

21.5%

10.5%

Tổng cộng 32%

Thứ hai, đối với người lao động nước ngoài

Từ nay đến hết năm 2021 thì:

– Trường hợp Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ lao động – thương binh & xã hội:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ-BNN

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ-BNN

3%

0.3%

3%

1.5%

6.3%

1.5%

Tổng cộng 7.8%

– Trường hợp Doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ-BNN

Hưu trí

Ốm đau – Thai sản

TNLĐ-BNN

3%

0.5%

3%

1.5%

6.5%

1.5%

Tổng cộng 8%

Từ ngày 01/01/2022, đối với người lao động nước ngoài, bổ sung vào 02 bảng nêu trên:

Một là, người sử dụng lao động đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất;

Hai là, người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất.

5. NHỮNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ THUẾ, BHXH CHO DOANH NGHIỆP BỊ ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19

Dịch bệnh Covid-19 đã tác động tiêu cực đến nhiều mặt của kinh tế, xã hội, bao gồm cả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó, Nhà nước đã có nhiều chính sách nhằm giúp đỡ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, duy trì hoạt động. Dưới đây là một số chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với các Doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19:

Một là, giảm 10% giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất và kinh doanh

Đây là chính sách mới nhằm hỗ trợ Doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch Covid-19 tại Công văn số 2698/BCT-ĐTĐL có hiệu lực từ ngày 16/4/2020. Cụ thể đối với giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất và kinh doanh: Giảm 10% giá bán lẻ điện quy định tại Quyết định 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 ở các khung giá giờ cao điểm, giờ bình thường và giờ thấp điểm.

Khách hàng là các cơ sở lưu trú du lịch theo quy định tại Luật du lịch 2017 và các văn bản pháp luật có liên quan: Giảm giá điện từ mức giá bán lẻ điện áp dụng cho kinh doanh xuống bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất sau khi giảm giá.

– Đối với giá bán buôn điện nông thôn, giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư, giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại – dịch vụ – sinh hoạt, giảm 10% giá bán buôn điện đối với bậc 1 đến bậc 4 của giá sinh hoạt; giảm 10% bán buôn điện cho mục đích khác tại Quyết định 648/QĐ-BCT.

– Đối với giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp, giá bán buôn điện cho chợ, giảm 10% giá bán buôn điện so với biểu giá bán buôn điện tại Quyết định 648/QĐ-BCT.

Hai là, hỗ trợ về vốn

Ngay từ giai đoạn dịch bệnh chưa ảnh hưởng nặng nề như hiện nay, Thủ tướng đã có Chỉ thị 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Theo đó, Chính phủ giao cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo các tổ chức tín dụng cân đối, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian xét duyệt hồ sơ vay vốn, nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của khách hàng; Kịp thời áp dụng các biện pháp hỗ trợ như cơ cấu lại thời hạn trả nợ, xem xét miễn giảm lãi vay, giữ nguyên nhóm nợ, giảm phí… đối với khách hàng gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19.

Ba là, hỗ trợ về thuế

Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhiều Doanh nghiệp bị thiệt hại lớn, gặp khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, không có khả năng nộp thuế đúng hạn. Để kịp thời tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế bị thiệt hại bởi dịch bệnh Covid-19 gây ra, góp phần giúp cho người nộp thuế ổn định sản xuất kinh doanh, vượt qua khó khăn; Tổng cục Thuế có Công văn 897/TCT-QLN có hiệu lực từ ngày 03/3/2020 về gia hạn nộp thuế, miễn tiền chậm nộp do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19.

Theo đó, Công văn 897/TCT-QLN hướng dẫn trường hợp được gia hạn nộp thuế sau: “Bị thiệt hại vật chất gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ”. Hồ sơ, thủ tục đề nghị gia hạn nộp thuế được thực hiện theo Khoản 3 Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2020/NĐ-CP về gia hạn thời gian nộp thuế và tiền thuê đất, quy định:

Thứ nhất, về các đối tượng được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo Điều 2 Nghị định 41/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng là doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất như sau:

– Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế.

– Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế.

– Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

– Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Ngoài ra, ngày 2

Các tin khác

CÔNG TY LUẬT TNHH QA VÀ CỘNG SỰ